UBND HUYỆN CẦN ĐƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS TÂN LÂN |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 278 /KHCM-THCSTL | Tân Lân, ngày 30 tháng 09 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2024-2025
Căn cứ Kế hoạch số 1811/KH-PGDĐT ngày 12/9/2024 của phòng GD&ĐT huyện Cần Đước về thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 2024-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 269/KH-THCSTL ngày 27/09/2024 của trường THCS Tân Lân về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025;
Bộ phận chuyên môn Trường THCS Tân Lân xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2024-2025 như sau:
A. BỐI CẢNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
- Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm…
1.2. Thách thức
- Một số em do cha mẹ lo làm ăn xa, gởi con cho ông nên ít có điều kiện quan tâm và quản lý con em trong việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà.
- Do tình hình dịch bệnh các năm qua nên các em phải học online một thời gian khá dài, dẫn đến các em bị hụt hẫng về kiến thức trong học tập.
3. Bối cảnh bên trong
3.1. Điểm mạnh
- Chi bộ nhà trường quan tâm chỉ đạo sâu sát, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ban, ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trường.
- Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tương đối đầy đủ.
- Đội ngũ CB-GV-CNV nhiệt tình, đoàn kết, có tinh thần, trách nhiệm trong công tác.
- Có hơn 93% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, 03 giáo viên có trình độ thạc sĩ, hầu hết GV được đào tạo chuẩn Đại học.
- Có nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi, GVCN giỏi cấp huyện.
- Cán bộ quản lý nhà trường công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm, biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.
- Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép và có ý thức tốt trong học tập, rèn rèn luyện.
3.2. Điểm yếu
- Trường còn thiếu nhân viên thiết bị, nên phải phân công giáo viên phụ trách kiêm nhiệm.
- Hiện tại còn thiếu giáo viên dạy lớp, đang hợp đồng 08 GV dạy lớp (các môn NV, GDCD, Sinh).
- Cơ sở vật chất tương đối đáp ứng tối thiểu việc dạy và học. Tuy nhiên chưa đủ mỗi lớp/phòng (25 lớp/19 phòng học).
- Sân chơi bãi tập còn hẹp ảnh hưởng đến hoạt động vui chơi và luyện tập thể dục thể thao.
4. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
4.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2024-2025
Khối lớp | Số lớp, số học sinh | ||||
Số lớp | Số học sinh | ||||
Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Nữ dân tộc thiểu số | ||
6 | 6 | 263 | 126 | 0 | 0 |
7 | 7 | 294 | 142 | 0 | 0 |
8 | 6 | 266 | 126 | 0 | 0 |
9 | 5 | 194 | 96 | 0 | 0 |
Tổng | 24 | 1017 | 490 | 0 | 0 |
Khối lớp 6,7,8,9 (24 lớp): Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần vào buổi sáng, buổi chiều và tổ chức dạỵ 2 buổi/ ngày đối với K9(nếu có điều kiện).
4.3. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:
- Các lớp từ K6 đến K9 nhà trường tổ chức dạy học HĐ trải nghiệm theo chủ đề: 105 tiết/năm.
4.4. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6,7, 8, 9:
Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương các lớp 6, 7, 8. Đối với các lớp 9 sẽ tổ chức dạy sau khi được sự chỉ đạo của PGD.
Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường,… của địa phương.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Long An biên soạn.
B. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thực hiện tốt kế hoạch giáo dục: Tiếp tục triển khai và thực hiện nghiên túc các Văn bản của cấp trên liên quan đến hoạt động chuyên môn.2. Đẩy mạnh và thực hiện tốt đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả đổi mới giáo dục toàn diện.
3. Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn.
4.Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhà trường;
5. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
6. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
7. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
8. Đổi mới phương thức đánh giá học sinh;
9. Tích cực đổi mới nội dung, phương thức giáo dục hướng nghiệp gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
10. Tham gia tốt các Hội thi, phong trào của ngành phát động.
11. Phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mức các chỉ tiêu chuyên môn.
- Chủ động tổ chức chuyển trạng thái dạy và học thích ứng các dịch bệnh (nếu có). Hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông theo kế hoạch thời gian năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh. Đồng thời đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo chỉ đạo của Bộ GDĐT và nâng cao chất lượng dạy học trong tình huống về bệnh dịch diễn biến phức tạp hay có sự cố thiên tai xảy ra.
14. Tổ chức dạy trực tiếp, học trực tuyến (nếu tình hình dịch bệnh phức tạp), dạy học linh hoạt phù hợp với điều kiện của trường, đảm bảo tất cả học sinh đều được tham gia học tập mang lại hiệu quả.
15. Nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chất lượng HSG các cấp và đặc biệt là chất lượng TS10.
I. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điểu chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỷ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Trường THCS Tân Lân tiếp tục giữ vững trường chuẩn Quốc gia, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quang trường học đẹp, chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao.
2. Mục tiêu cụ thể
+ Về năng lực:
Kết quả | Tự chủ và tự học | Giao tiếp và hợp tác | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | Năng lực đặc thù | ||||||||||||||||
Ngôn ngữ | Toán học | Khoa học | Công nghệ | Tin học | Thẩm mĩ | Thể chất | ||||||||||||||
Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | |
SL | 980 | 37 | 976 | 41 | 925 | 92 | 990 | 27 | 890 | 127 | 890 | 127 | 865 | 152 | 925 | 92 | 783 | 234 | 865 | 152 |
% | 96.4 | 3.6 | 96 | 4 | 91 | 9 | 97.3 | 2.7 | 87.5 | 12.5 | 87.5 | 12.5 | 85.1 | 14.9 | 91 | 9 | 77 | 23 | 85.1 | 14.9 |
+ Về phẩm chất
Kết quả | Yêu nước | Nhân ái | Chăm chỉ | Trung thực | Trách nhiệm | |||||
Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | Tốt | Đạt | |
SL | 1017 | 0 | 1017 | 0 | 922 | 95 | 1017 | 0 | 922 | 95 |
% | 100 | 0 | 100 | 0 | 90.7 | 9.3 | 100 | 0 | 90.7 | 9.3 |
+ 100% học sinh lớp 9 TN THCS.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 85%, học nghề đạt 15%.
+ Tổ chức ít nhất 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/ năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.
+ Tỉ lệ học sinh đạt học sinh giỏi cấp trường 30%, cấp huyện 10%, cấp tỉnh 0,5%
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Hoạt động chính khóa
Học kỳ I (tính trên 1 lớp của mỗi khối)
MÔN/TUẦN | Tuần 1 | Tuần 2 | Tuần 3 | Tuần 4 | Tuần 5 | Tuần 6 | Tuần 7 | Tuần 8 | Tuần 9 | Tuần 10 | Tuần 11 | Tuần 12 | Tuần 13 | Tuần 14 | Tuần 15 | Tuần 16 | Tuần 17 | Tuần 18 | Tổng thời lượng/ môn |
|
Ngữ văn | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 72 | |
Toán | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 72 | |
Tiếng Anh | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 54 | |
GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Lịch sử và địa lý |
Lịch sử | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 27 |
Địa lý | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 27 | |
Khoa học tự nhiên |
Hóa | 4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
0 0 0 0 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
0 0 0 4 |
40 00 00 28 |
Lý | 0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 4 |
0 4 0 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
00 48 24 44 |
|
Sinh | 0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
4 0 4 0 |
4 0 4 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
32 24 48 00 |
|
Công nghệ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
GDTC | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 36 | |
Nghệ thuật |
Âm nhạc |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 |
Mĩ thuật |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
HĐTN HN |
CC+ SHL |
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 36 |
TN CĐ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
GDĐP | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 18 | |
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần |
29 29 29 28 |
29 29 29 28 |
29 29 29 28 |
29 29 29 28 |
29 29 29 28 |
29 29 29 28 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
29 29 29 29 |
Học kỳ II
MÔN/TUẦN |
Tuần 19 | Tuần 20 | Tuần 21 | Tuần 22 | Tuần 23 | Tuần 24 | Tuần 25 | Tuần 26 | Tuần 27 | Tuần 28 | Tuần 29 | Tuần 30 | Tuần 31 | Tuần 32 | Tuần 33 | Tuần 34 | Tuần 35 | Tổng thời lượng/ môn |
||||||||||||||||||
Ngữ văn | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 68 | ||||||||||||||||||
Toán | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 68 | ||||||||||||||||||
Tiếng Anh | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 51 | ||||||||||||||||||
GDCD | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | ||||||||||||||||||
Lịch sử và địa lý |
Lịch sử | 1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
25 26 25 25 |
|||||||||||||||||
Địa lý | 2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
2 1 2 2 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
1 2 1 1 |
26 25 26 26 |
||||||||||||||||||
Khoa học tự nhiên |
Hóa | 0 0 0 4 |
4 0 0 4 |
4 0 0 4 |
4 0 0 4 |
4 0 0 4 |
4 0 0 4 |
4 0 4 4 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
24 32 44 28 |
|||||||||||||||||
Lý | 0 4 4 0 |
0 4 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 4 0 |
0 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
4 0 0 0 |
40 8 24 00 |
||||||||||||||||||
Sinh | 4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 0 0 |
4 4 4 0 |
4 4 4 0 |
4 4 4 0 |
0 4 4 4 |
0 4 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
0 0 4 4 |
28 36 52 40 |
||||||||||||||||||
Công nghệ | 1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
1 2 |
17 (K6-7) 34 (K8-9) |
||||||||||||||||||
Tin học | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | ||||||||||||||||||
GDTC | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 34 | ||||||||||||||||||
Nghệ thuật |
Âm nhạc |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | |||||||||||||||||
Mĩ thuật |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | ||||||||||||||||||
HĐTN HN |
CC+ SHL |
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 34 | |||||||||||||||||
TN CĐ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | ||||||||||||||||||
GDĐP | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 17 | ||||||||||||||||||
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
29 29 30 30 |
|||||||||||||||||||
Thực hiện theo PPCT đã xây dựng.
3. Các hoạt động giáo dục
3.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Đầu năm nhà trường tổ chức tuyển chọn học sinh giỏi các lớp khối 9. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.
3.2. Phụ đạo học sinh có kết quả học tập chưa đạt
- Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với các bộ môn học sinh có kết quả học tập chưa đạt và báo cáo giải pháp thực hiện.
4. Hoạt động ngoại khóa
- Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho thầy cô, cha mẹ.
- Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa ý nghĩa lịch sử như nhà bia truyền thống Nhà Dài, bia tưởng niệm anh hùng liệt sĩ xã, nghĩa trang liệt sĩ huyện,…
- Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường, sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
III. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2024-2025
1. Khung kế hoạch thời gian năm học.
- Ngày khai giảng: 05/9/2024.
- Học kỳ 1: Từ 06/09/2024 đến 08/01/2024.
Kiểm tra giữa kỳ 1: Theo PPCT và KHGD
Kiểm tra cuối kỳ 1: từ (06-11/01/2025).
- Học kỳ 2: Từ 13/01/2025 đến 10/05/2025.
Nghỉ tết Âm lịch: 24/01-02/02/2025.
Kiểm tra giữa kỳ 2: từ Theo PPCT và KHGD
Kiểm tra cuối kỳ 2: 12/5-17/5/2025.
Xét tốt nghiệp THCS theo lịch và QĐ của Phòng GD
2. Lịch công tác chuyên môn ( kèm theo phụ lục)
C. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện kế hoạch giáo dục:1. Tiếp tục triển khai thực hiện các văn bản:
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành chương trình Giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học;
- Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT.
- Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 22/7/2021 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; CV 2115/SGDĐT-GDTrH ngày 07/10/2015 của Sở GD&ĐT Long An v/v hướng dẫn tạm thời đánh giá, xếp loại giờ dạy của GV trung học (Lưu ý: Đánh giá tiết dạy theo 12 tiêu chí mới);
- CV 2487/ SGDĐT-GDTrH ngày 19/11/2014 của Sở GD&ĐT v/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá;
- CV 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT v/v triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Tiếng Anh cấp trung học; Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/ 2016 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016
- Văn bản 404/SGDĐT-GDTrH ngày 13/3/2012 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên môn cấp trung học;
- Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông;
- Thực hiện dạy và học theo quy định của Bộ GD&ĐT, thực hiện đầy đủ, đúng chương trình THCS (35 tuần) theo các văn bản của Sở GD&ĐT Long An về việc phát hành và sử dụng phân phối chương trình cấp trung học (riêng bộ môn Tin học thực hiện theo phân phối chương trình mới của Sở GD&ĐT Long An); hướng dẫn tinh giảm nội dung dạy học các môn học theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT Long An; tổ chức các tiết sinh hoạt ngoài giờ hợp lý.
- Quá trình xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ/nhóm chuyên môn được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH (Khối 6) và Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT và công văn Công văn số 2115/SGDĐT-GDTrH ngày 07/10/2015 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn tạm thời đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên trung học từ năm học 2015-2016, trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài học" và đánh giá giờ dạy của giáo viên; gắn kết với việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
Chú trọng rà soát nội dung sách giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho những thông tin cũ, lạc hậu.
Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường theo hướng sắp xếp lại các nội dung dạy học, cập nhật nội dung dạy học nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, văn hóa ứng xử và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật, giáo dục văn hóa giao thông; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
2. Tổ chức dạy và học 2 buổi/ ngày theo quy định:
Buổi sáng dạy không quá 4 tiết, buổi chiều không quá 3 tiết, mỗi tuần học không quá 6 ngày. Nội dung dạy học và hoạt động giáo dục tăng cường cần tập trung các nội dung chủ yếu sau:
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp với năng lực và năng khiếu học sinh.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, nghiên cứu khoa học, giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống và giáo dục văn hóa giao thông… theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất thông qua môn GDTC, các phong trào TDTT, tham gia thi điền kinh do ngành tổ chức.
- Thực hiện giáo dục truyền thống về lịch sử địa phương, nhà trường.
-Tiếp tục thực hiện Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, lòng yêu nước, tự hào dân tộc, lịch sử, truyền thống văn hóa dân tộc cho học sinh, sinh viên.
- Tổ chức học sinh tham gia xây dựng và chấp hành nội quy trường học, nâng cao tinh thần trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện nội quy nhà trường.
3. Củng cố và tăng cường công tác đào tạo học sinh giỏi và phụ đạo học sinh có kết quả học tập chưa đạt, giảm tỉ lệ học sinh bỏ học, nâng dần chất lượng giảng dạy, học tập.
- Ngay từ đầu năm học bộ phận chuyên môn nhà trường đã tham mưu với Hiệu trưởng tổ chức xây dựng đội tuyển và kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa; tổ chức học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa các cấp, hội thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, …
- Phụ đạo học sinh có kết quả học tập chưa đạt, chống điểm liệt trong các cuộc thi, giảm tỷ lệ bỏ học, nâng cao hiệu quả đào tạo: ngay từ đầu năm học, căn cứ vào kết quả học tập của học sinh, phân loại trình độ học sinh và tổ chức các lớp phụ đạo cho học sinh có kết quả học tập chưa đạt. Nội dung phụ đạo phải phù hợp với thực tế, không tổ chức phụ đạo chung theo lớp học. Học sinh yếu, kém phải được nhà trường thông báo kết quả cho cha mẹ học sinh thường xuyên. Căn cứ vào sự tiến bộ của học sinh, đánh giá, biểu dương kết quả thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
- Nắm chắc tình hình, tìm hiểu nguyên nhân từng trường hợp học sinh bỏ học nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng học sinh bỏ học; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số, tăng hiệu quả đào tạo.
- Tăng cường ôn tập cho học sinh các lớp cuối cấp dự thi tuyển sinh lớp 10. Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức ôn tập cho học sinh chuẩn bị tham gia dự thi, sau khi hoàn thành chương trình cấp học.
4. Củng cố và tăng cường phong trào thi đua giáo viên, học sinh nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục.
4.1.Đối với Ban giám hiệu:
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sự nghiệp giáo dục trong toàn xã hội. Tăng cường công tác tham mưu cho chính quyền địa phương, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về giáo dục.
Phân công chuyên môn một cách hợp lý, chọn lựa những đồng chí giáo viên có năng lực chuyên môn, có kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm, cố gắng phân công theo hướng ổn định có tính kế thừa và phát huy kinh nghiệm.
Tạo mọi điều kiện cho CBCNVC tham gia các lớp học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức từ đồng nghiệp để đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của thời đại.
Có những chế độ động viên, khuyến khích, kịp thời đối với CBCNVC và học sinh có thành tích cao.
4.2. Đối với CBCNVC:
Phải luôn luôn có ý thức tự rèn luyện, tích lũy tri thức và kinh nghiệm, trau dồi chuyên môn, luôn xứng đáng là “người dẫn đường tin cậy” cho học sinh noi theo. Phải thường xuyên tìm tòi các tư liệu, có kiến thức nâng cao trên các phương tiện, đặc biệt là trên mạng internet. Lựa chọn trang Web nào hữu ích nhất, tiện dụng nhất, tác giả nào hay có các chuyên đề hay, khả quan nhất để sưu tầm tài liệu…
CBCNVC lựa chọn học sinh tham gia các Hội thi, cuộc thi phải thực sự là điển hình đại diện đi thi đạt kết quả, tránh tình trạng lựa chọn cho có đội tuyển, có đủ số lượng.v.v..
Giáo viên được giao nhiệm vụ lựa chọn HS tham gia các Hội thi, cuộc thi cần biên soạn chương trình, nội dung luyện tập và ôn tập rõ ràng, cụ thể, chi tiết cho từng mảng kiến thức rèn luyện, bồi dưỡng theo quy trình từ thấp đến cao, từ dễ đến khó để các em HS bắt nhịp dần.
CBCNVC được giao nhiệm vụ hướng dẫn hs tham dự các Hội thi, cuộc thi cần phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh, với giáo viên chủ nhiệm tạo mọi điều kiện giúp các em phát huy hết năng lực của mình.
4.3. Đối với học sinh:
Học sinh phải nhận thức đúng về tầm quan trọng của các Hội thi, cuộc thi
Học sinh phải yêu thích, say mê trong học tập và ham học hỏi.
Học sinh phải cần cù tích luỹ và chăm chỉ rèn luyện, ngoài luyện sách giáo khoa, học sinh cần luyện thêm ở sách tham khảo và tài liệu khác.
4.4. Đối với phụ huynh:
Quan tâm tạo điều kiện, động viên tích cực con em học tập tốt hơn.
Trang bị đầy đủ dụng cụ học tập.
Thường xuyên liên lạc với giáo viên, nhà trường để nắm bắt tình hình học tập của con mình.
II. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá
- Đổi mới phương pháp dạy học
- Bộ phận chuyên môn chú ý quán triệt và chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kĩ thuật - toán (Science - Technology - Engineering – Mathematic: STEM) trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong giảng dạy kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp dạy học phù hợp với đặc trưng từng bộ môn. Sử dụng các công cụ hổ trợ trong tiết lên lớp như đầu chiếu, bảng tương tác, đàn, các dụng cụ thí nghiệm thực hành.
2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
- Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học;
- Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT.
- Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 22/7/2021 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học
- Và các văn bản chỉ đạo của cấp trên tùy vào tình hình thực tế.
*Dạy học linh hoạt (trong tình huống tình hình dịch bệnh phức tạp)
Hướng dẫn học linh hoạt qua các phương tiện, thiết bị khác:
- Đối với những học sinh không có phương tiện tham gia học trực tuyến như laptop, máy vi tinh, … thì mỗi giáo viên bộ môn linh hoạt tổ chức hướng dẫn đến học sinh và phụ huynh học qua nhóm Zalo, ,…Giáo viên bộ môn gửi nội dung tóm tắt bài học qua Zalo để học sinh ghi chép, nghiên cứu.
- Đa dạng hóa các hình thức dạy học/giáo dục; ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường và cộng đồng cho phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, động viên học sinh khối 9 tích cực tham gia Cuộc thi khoa học kĩ thuật theo Công văn số 3486/BGDĐT- GDTrH ngày 09/8/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo góp phần phát triển năng lực học sinh trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và chương trình giáo dục; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và văn hóa thế giới.
3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá:
Thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 22/7/2021 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
Thứ nhất: Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
Thứ hai: Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
Thứ ba: Chỉ đạo tổ bộ môn thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra thường xuyên và định kỳ, cuối năm học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, giáo viên phải xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
Thứ tư: Phải kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
Thứ năm: Chỉ đạo tổ bộ môn xây dựng và hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của nhà trường;
Thứ sáu: Tăng cường đổi mới công tác kiểm tra; tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, học kỳ và các kỳ thi một cách nghiêm túc; đánh giá khách quan, công bằng kết quả học tập của học sinh. Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá môn học/hoạt động giáo dục theo hướng nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. Đổi mới hình thức kiểm tra theo hướng đánh giá cho điểm các dự án nghiên cứu, bài viết, sản phẩm của học sinh....
Thứ bảy: Phó hiệu trưởng và tổ trưởng kiểm duyệt tất cả các loại đề kiểm tra trước khi giáo viên tổ chức kiểm tra.
Thứ tám: Hướng dẫn học sinh biết cách tự đánh giá, tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
IV. Hoạt động của tổ chuyên môn:
1. Đối với tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Tổ chuyên xây dựng kế hoạch theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày 23/6/2021 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022; xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT.
- Điều hành mọi hoạt động của tổ; Nội dung họp tổ phải thể hiện được xác định trọng tâm của bài-chương, cách sử dụng đồ dùng dạy học, nội dung kiểm tra, rút kinh nghiệm tiết thao giảng-hội giảng, triển khai các văn bản về chuyên môn.
- Thực hiện chuyên đề “Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học” và “Tích hợp giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh trong tiết dạy”.
- Tổ chức dự giờ, thao giảng, hội giảng có sử dụng bảng tương tác, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy.
- Vận động tổ viên tham gia tốt hội thi GVDG, GVCN giỏi, thi thiết kế giáo án điện tử (tương tác), Sáng tạo đồ dung dạy học các cấp ôn thi học sinh giỏi các cấp.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh có kết quả học tập chưa đạt theo bộ môn của tổ.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, sổ sách ít nhất 1 lần/ tháng.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn.
- Tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn, duyệt và trình Phó hiệu trưởng chuyên môn phê duyệt.
2. Đối với giáo viên
- Nghiên cứ kỹ, nắm bắt CT GDPT 2018, xây dựng kế hoạch giáo dục bộ môn và kế hoạch bài dạy theo biểu mẫu Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ GD&ĐT (theo Chương trình GDPT 2018)
- Chú ý: khi xây dựng kế hoạch giảng dạy và PPCT cũng như KHBD phải bám sát các văn bản:
- Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo môn học (Giáo viên phải xây dựng kế hoạch ngay từ đầu năm học)
- Phối hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.
D. MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường quản lý kế hoạch và kiểm tra nắm thông tin
- Thực hiện kiểm tra theo kế hoạch nhằm điều chỉnh những sai lệch trong quá trình công tác của giáo viên: chú trọng dự giờ, đề kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh, dạy thêm ngoài nhà trường, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn. Thực hiện nghiêm, công bằng, khách quan, công khai trong đánh giáo viên cũng như trong học sinh.
- Tổ chức đánh giá các tổ chuyên môn trong trường.
- Chú trọng kiểm tra lắng nghe ý kiến của giáo viên, phát hiện, nhân rộng các giải pháp, mô hình hay, hiệu quả của giáo viên, kịp thời tư vấn những hạn chế của giáo viên.
- Tổ trưởng chuyên môn báo cáo những bất thường của tổ ngay khi xảy ra sự việc, đồng thời báo cáo định kỳ theo quy định.
2. Biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục
- Tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn trên mạng “trường học kết nối”.
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- Thường xuyên tổ chức cho giáo viên được tham gia tập huấn theo từng chuyên đề để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thành lập đội ngũ giáo viên cốt cán, phát huy vai trò của đội ngũ này trong thực hiện giải pháp nâng chất lượng giáo dục.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
Thứ nhất: chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học góp phần đổi mới phương pháp dạy học và hiệu quả của giáo dục; Tiếp tục thực hiện sổ gọi tên ghi điểm điện tử, sổ liên lạc điện tử; Tổ chức kiểm tra, quản lý, sử dụng sổ gọi tên và ghi điểm đúng quy định.
Thứ hai: tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh trong các nhà trường, góp phần tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng; thông qua sử dụng sổ điểm điện tử (phần mềm Quản lý giáo dục đã được tập huấn trong 2020). Chỉ đạo tập huấn lại cho giáo viên sử dụng phần mền Quản lý giáo dục.
Thứ ba: tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, góp phần nâng chất lượng giáo dục, thông qua các Hội thi thiết kế giáo án điện tử E-Leaning, giáo án tương tác…. năm học 2024-2025.
4. Các chỉ tiêu cụ thể
STT | Nội dung | Chỉ tiêu (%) |
1 | CC, VC gương mẫu chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành GD. | 100 |
2 | CC, VC hưởng ứng các cuộc vận động của ngành | 100 |
3 | CC, VC thực hiện theo hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng môn học, tinh giảm nội dung dạy học. | 100 |
4 | Học sinh hoàn thành tiểu học vào lớp 6 (SL theo kế hoạch của PGD) | 100 |
5 | Học sinh lên lớp thẳng | 98 |
7 | Lên lớp sau thi lại và rèn luyện trong hè | 99 |
8 | Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS | 100 |
9 | Vào lớp 10 công lập trên bình quân chung của Huyện | 70 |
10 | Có HSG cấp Tỉnh, 20 HSG cấp Huyện (bao gồm các môn VH, TDTT, Tin học trẻ, STKKKT, STTTNNĐ) | |
11 | Học sinh bỏ học | =< 0,5 |
12 | Dự giờ: 4 tiết/GV/HK, 8 tiết/GVTS/HK, 2 tiết/1GV/HK đối với TTCM và TPCM (bao gồm tiết dự giờ đột xuất) | |
13 | Thao giảng 2 tiết/HK: giáo án điện tử / có sử dụng bảng tương tác; CSTĐ các cấp có quy định riêng. | |
14 | Đăng ký một đề tài thực hiện đổi mới QL và PPDH/GV, CBQL (có lập kế hoạch cụ thể) | |
15 | 2 chuyên đề/tổ/HK | |
16 | 1 ĐDDH/GV; 1 ĐDDH/tổ; Đạt giải dự thi ĐDDH cấp huyện | |
17 | Có 8 sản phẩm giáo án điện tử, 8 sản phẩm giáo án tương tác cấp trường; có 3 giáo án điện tử và 3 giáo án tương tác cấp huyện. | |
18 | GV, HS tham gia xây dựng thư viện (xã hội hóa) | 100 |
19 | - GV dạy giỏi cấp trường, GVCN cấp trường (nếu có tổ chức) | 40% / tổ |
20 | - Đăng ký CSTĐCS và CSTĐ Tỉnh | 25% / tổ |
Các tổ trưởng chuyên môn thực hiện nghiêm túc thời gian báo cáo theo quy định, không để chậm trễ hoặc biểu mẫu sai quy định:
- Báo cáo định kì 21 tây hàng tháng.
- Báo cáo đột xuất khi có việc bất thường xảy ra hoặc theo yêu cầu của BGH.
- Báo cáo HKI, HKII (có thông báo sau).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2024-2025. Kế hoạch chuyên môn có thể điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình mới theo từng thời điểm cụ thể. Bộ phận chuyên môn sẽ thông báo kịp thời. Căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu các tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu, lập kế hoạch cụ thể để thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn trọng tâm của năm học 2024-2025./.
Nơi nhận: - BGH;- 4 TTCM; - TT; - Lưu VT. |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
Nguyễn Thị Thanh Lam
KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Năm học: 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 278/KH-THCSTL, ngày 30/09/2024)THÁNG | HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC | THỜI GIAN |
8/2024 | - Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn. | Theo lịch cấp trên |
- Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học mới. | Theo lịch của nhà trường | |
-Tiếp tục cử cán bộ, giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn theo kế hoạch | Theo kế hoạch | |
9/2024 | - Họp thống nhất nội dung thực hiện chuyên môn đầu năm với tổ trưởng chuyên môn. | |
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyển sinh | Trong tháng 9 | |
- Chuẩn bị các điều kiện để đi vào năm học 2024-2025 | ||
- Họp với TT-TPCM bàn về kế hoạch năm học triển khai các văn bản và nội dung giáo dục nhà trường | ||
-Xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa và năng khiếu. | Trong tháng 9 | |
- Tham mưu với Hiệu trưởng phân công chuyên môn, xếp thời khóa biểu lần 1. | Theo thực tế | |
- Dự thảo kế hoạch chuyên môn 24-25 | Trong tháng 9 | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
10/2024 | - Hội thi GVDG cấp huyện. | |
- Phát hành TKB theo kế hoạch | ||
- Tổ chức cho các tổ chuyên môn đăng ký thi đua giáo viên và tham gia các Hội thi đầu năm. | ||
- Gửi danh sách đăng ký CSTĐ các cấp. | ||
- Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả phong trào mũi nhọn. | Trong tháng 10 | |
- Triển khai kế hoạch bồi dưỡng HSG. | Trong tháng 10 | |
- Kiểm tra các hoạt động của tổ chuyên môn theo kế hoạch. | ||
-Tổ chức cho giáo viên bồi dưỡng tin học trẻ, MTCT cho HS | ||
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
11/2024 | -Thực hiện áp dụng phân công chuyên môn và thời khóa biểu (nếu có) | |
- Tổ chức các hoạt động thi đua dạy và học chào mừng 20/11 | Theo lịch của SGD | |
- Tổ chức thi giáo án tương tác cấp trường. | Theo lịch của PGD | |
- Kiểm tra giữa kì (phối hợp tổ chuyên môn) | Theo PPCT-KHGD | |
-Thực hiện áp dụng phân công chuyên môn và thời khóa biểu (nếu có) | Theo thực tế | |
- Cử GV thi GATT huyện | Theo KH PGD | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
12/2024 | - Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn | |
- Tổ chức ôn tập HKI | ||
- Thi Giáo án Tương tác cấp huyện. | Theo lịch của SGD | |
-Tổ chức thi sáng tạo ĐDDH cấp trường | Có kế hoạch cụ thể | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu, BD HSG (nếu có) | Theo kế hoạch | |
01/2025 | - Tổ chức kiểm tra cuối học kỳ I | Có kế hoạch cụ thể |
- Phân công chuyên môn, xếp TKB học kì II | Theo lịch cụ thể | |
- Nghỉ giữa 2 học kỳ | Theo KH | |
- Bắt đầu học kỳ 2 | 16/01/2025 | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
- Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng, dự thảo KH lớp ngày | Có kế hoạch cụ thể | |
- Hoàn thành học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I, hoàn thành các loài hồ sơ chuyên môn HKI. | Theo lịch cụ thể | |
02/2025 | - Cử GV thi ĐDDH huyện | Theo thông báo của cấp trên |
- Hội giảng | KH riêng | |
- Tiếp tục công tác phụ đạo, bồi dưỡng, lớp ngày | Theo kế hoạch cụ thể | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu, BD HSG theo lịch (nếu có) | Theo kế hoạch | |
3/2025 | - Khảo sát CSTĐ các cấp. -Cử HS tham gia thi HSG cấp huyện, tỉnh. |
Theo lịch của PGD, SGD |
-Tổ chức chấm SKKN cấp trường | Có kế hoạch cụ thể | |
- Tổ chức thi GVCN giỏi | Theo kế hoạch cụ thể | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
- Kiểm tra giữa kì II | Theo PPCT-KHGD | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
- Tiếp tục triển khai bồi dưỡng, lớp ngày | Theo kế hoạch cụ thể | |
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch (nếu có) | Theo kế hoạch | |
4/2025 | - Thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh (nếu có) | Có lịch cụ thể sau |
- Chấm SKKN cấp huyện nếu có. | Có lịch cụ thể sau | |
- Thi giáo án tương tác cấp tỉnh, Tin học trẻ cấp tỉnh ( nếu có) | Có lịch cụ thể sau | |
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch (nếu có) | Theo kế hoạch | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
5/2025 | -Tổ chức ôn tập kiểm tra cuối học kỳ 2 | Theo PPCT |
- Kiểm tra cuối Học kỳ II | Theo KH | |
-Xét KQ học tập, KQ rèn luyện và kiểm tra lại | Thông báo cụ thể sau | |
- Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT | ||
- Xét công nhận TN THCS | Theo kế hoạch | |
- Ôn thi tuyển sinh 10 | Có kế hoạch cụ thể | |
- Kiểm tra, ký duyệt các loại hồ sơ chuyên môn | Theo tuần | |
-Tham gia tập huấn và phong trào cấp trên nếu có | Theo lịch của SGD | |
6/2025 | - Ôn thi tuyển sinh 10 | Có kế hoạch cụ thể |
- Thi tuyển sinh vào lớp 10 hệ chuyên và hệ công lập. | Theo lịch sở | |
- Ôn tập kiểm tra lại (nếu có) | Có kế hoạch cụ thể | |
- Bồi dưỡng hè cho giáo viên. | Theo lịch của SGD | |
- Tổ chức kiểm tra lại (nếu có) | Theo kế hoạch | |
7/2025 | - Bồi dưỡng hè cho giáo viên. - Tuyển sinh 6 |
Sau tuyển sinh Theo KH |
08/2025 | - Bồi dưỡng hè cho giáo viên. | Trong tháng 08 |
09/2025 | - Tựu trường năm học 2025-2026. | Trong tháng 09 |
Ghi chú:
- Nội dung kế hoạch năm học sẽ luôn được điều chỉnh, bổ sung nếu có thay đổi.
- Đối với từng hoạt động, trường sẽ có văn bản hướng dẫn cụ thể.
VĂN BẢN MỚI CẦN LƯU Ý
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành chương trình Giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học;
- Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT.
- Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 22/7/2021 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
- Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về việc quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.